Sau khi hiểu 4 tiêu chí chấm thi, mình chia sẻ hướng học của riêng mình cùng tài liệu chọn lọc.
Task achievement: https://goo.gl/seZxOS
Coherence and Cohesion:
https://goo.gl/5aCF5W
Lexical resources: https://goo.gl/9R8K5q
Grammatical range and
Accuracy: https://goo.gl/FJ4RXO
Hướng học: Ideas >> Vocabulary >>
Sentences >> Paragraphs >> Correction
1. Học brainstorm cho mỗi chủ đề
Như đã đề cập ở
note Task achievement (https://goo.gl/seZxOS), mọi người
có thể dùng phương pháp perspective approach để tìm ideas cho các topic sentence (không phải
Topic nhé).
Dưới đây là link các đề IELTS Writing Task 2 đã thi trong giai đoạn 2008-2012. Đề IELTS Writing thường có độ lặp từ 3-6 năm trước đó. Các đề này mình đã sắp xếp lại theo các chủ đề lớn (Media, Crime…). Các chủ đề sắp xếp dựa theo cuốn Ideas for Topic của Simon.
Link: https://goo.gl/niUeyK
2. Học synonyms và less common words
Sau khi có ideas (thông qua bước 1), bước tiếp theo là viết. Để viết hay thì cần có vốn từ. Vốn từ sẽ mất thời gian để xây dựng. Cách xây dựng vốn từ mình khuyến khích học theo synonyms/phrases thông
qua đọc văn mẫu. Nhiều bạn thắc mắc sao không đọc báo, sách...Dĩ nhiên có thể đọc thêm báo, sách nếu có thời gian. Còn văn mẫu vẫn là ưu tiên số 1 do IELTS là luyện thi. Để đạt hiệu suất tối ưu cho kì thi thì cần
văn mẫu và các tactics.
Khi viết thật: sau khi đọc Topic, bạn nên viết các synonyms/phrases của
các từ trong Topic.
Ví dụ
15/5/2010
Nowadays, distance-learning programs are such common thing for
us (the study material by post, by internet), but some people argue that
courses can never be taken as good as those by attending in a college or
university in person. To what extent do you agree or disagree?
Các synonyms/phrases
Nowadays= today= these days= currently=at present = at the
present time = in current/modern/contemporary/present-day society= In this age
of change= In this day and age
>> the current trend/circumstance
Distance-learning programs|courses= distance
learning=e-learning= this state-of-the-art education model= online courses=
televised teaching= virtual schools
>< conventional/traditional/physical schools
Common things= widely-used= commonplace ways
Receive=obtain=attain=achieve=gain=earn education|schooling in
class= attend/participate in/engage in/sign up formal classes= formal courses=
go to university to further education…= commute to school campus
In schools and with teachers= formal classes/ formal
courses/channels = with the direct/face-to-face assistance of
teachers/trainers/instructors/tutors/educators/pedagogues=
formal/traditional/conventional/customary education= traditional form of
university education= attend in education in person
School subjects= school lessons= school courses
Does not Work= ineffective= disadvantageous=
fruitless=unproductive= in a weak position= at a disadvantage in
Not good= inefficient= futile= fruitless=unsystematic
Ngoài đọc văn mẫu để học synonyms, bạn có thể cài
từ điển Anh-Anh (link: http://goo.gl/wR7lkQ ) hoặc vào
trang http://www.vocabulary.com/
Ví dụ tra synonym trên điện thoại:
Tra từ demand trên Guru (iphone) được các từ đồng nghĩa "on demand/request/order" hoặc "cope with the
demands/pressure/stress/strain".
Link văn mẫu: tập trung 5 cuốn đầu tiên do 5 cuốn này lấy đề IELTS các năm trước để viết. Do đó, khả năng trúng tủ cao hơn. Nếu thấy hay quá thì đọc các quyển tiếp theo. Vẫn thấy thiếu thì google.
6)A solution to Score 8 (chỉ nên
học từ vì cuồn này viết theo kiểu freestyle chứ không theo form nào cả): https://goo.gl/95g1vg
Các lưu ý:
- Mỗi chủ đề lớn thì đọc văn mẫu của từng chủ đề hoặc tra từ điển rồi lập bảng tổng hợp synonyms/phrases (tầm 3-5 synonyms/phrases chọn lọc cho từng từ)
- Đọc văn mẫu thì học từ là chủ yếu chứ đừng đặt trọng tâm học ideas của bài do
ideas mình đã có từ bước brainstorm.
- Do có 24 chủ đề nên việc tổng hợp từ vựng này mất khoảng 2-3 tuần là xong. Sau đó học viết tầm 1 tháng nữa là thi được.
- Mỗi tuần viết 3-4 bài
- Chủ đề nào cũng phải viết ít nhất 1 topic. Mặc dù trên mạng có dự đoán đề nhưng cá nhân mình thấy xác suất trúng thấp.
- Việc học từ vựng theo synonyms/phrases còn giúp ích về sau trong công việc/môi trường học thuật. (do các môi trường này đòi hỏi Tiếng Anh formal). Vì vậy,
tổng hợp synonyms/phrases theo từng chủ đề lớn là việc đáng đầu tư thời gian và công sức.
3. Bố cục
Có ideas + vocabulary thì tiếp theo ta sẽ viết Introduction,
Body 1, Body 2, Conclusion.
Format chuẩn theo thày Simon sẽ gồm 13 câu.
Introduction 2 câu: câu đầu paraphrasing lại hook
sentence hoặc nói vu vơ về topic (VD: Có 1 vụ tranh luận to lắm về việc xxx). Câu 2 trả lời các yêu cầu của đề.
Body: gồm 2 body, mỗi body 5 câu. Câu 1 là topic sentence,
dựa vào Introduction để ghi lại. Câu 2-3-4 là các main ideas cho topic sentence. Câu 5 là for instance cho câu 4
Conclusion: 1 câu, tóm tắt lại câu 2 của Introduction.
Lưu ý: đọc lại
note Grammatical range and Accuracy (https://goo.gl/FJ4RXO) để học các cấu trúc câu
khác nhau để bài viết của
mình tăng điểm grammatical range and accuracy
4. Form
Mỗi loại câu
hỏi IELTS Writing Task 2 có 1 form riêng (đọc
về Task Achievement: https://goo.gl/seZxOS). Do vậy, khi đọc
các bài mẫu của Simon trong link văn mẫu
mục 2, bạn nên học thuộc form cho mở bài,
topic sentence, kết bài để tạo ra 1 form riêng cho bản
thân cho từng dạng câu
hỏi.
Ví dụ: Câu đầu của mở bài mình hay dùng: People hold various views about whether....
5.
Tìm người sửa
Tự
mình viết sẽ rất khó để tìm ra lỗi sai. Do vậy, tìm 1 cao thủ tiếng Anh sửa cho tầm 3-4 bài chi tiết là trình độ sẽ lên rất nhiều. Ai là cao thủ thì dựa vào mối quan hệ của bạn (đi học thày/cô, bạn bè nước ngoài, các trang chữa trực tuyến...) và quan trọng nhất người ta có thời gian để sửa không. Ngay cả các thày/cô đi dạy cũng không có đủ thời gian để chữa chi tiết được, thường giao cho trợ giảng chữa rồi cuối cùng check qua từ vựng và ngữ pháp. Còn diễn đạt, cấu trúc… thì không đi chi tiết được.
Lời cuối: Sau kì thi
IELTS, bạn sẽ bước vào môi trường học thuật hoặc môi trường công sở. Ở những nơi này, Writing là 1 kỹ năng sống còn (ở trường thì viết assignment,
thi cuối kì essay, viết letter...; còn công việc viết báo cáo gửi sếp, dịch thuật...). Mình tin
chắc những kinh nghiệm về IELTS Writing trong lúc ôn thi (task
achievement, coherence & cohesion, lexical resources, grammatical range and
accuracy) sẽ đóng góp rất lớn vào những thành công tương lai của bạn.
Chúc
những bạn đọc được note này đạt được Target trong kỳ thi IELTS sắp tới.
Nguồn: https://www.facebook.com/tuananh.tran.0202
Nguồn: https://www.facebook.com/tuananh.tran.0202
No comments:
Post a Comment