Friday, April 22, 2016

[Tám chuyện từ vựng] HD 981: Tác hại khôn lường cho hàng hóa Trung Quốc

Giàn khoan dầu Hải Dương 981 (HD 981) được Trung Quốc đưa vào vùng biển tranh chấp với Việt Nam vào ngày 1/5/2014. Sự kiện này đã gây ra những căng thẳng trong quan hệ giữa 2 nước Việt Nam và Trung Quốc. Đặc biệt, hệ quả của HD 981 là làm người Việt Nam có tâm lí bài trừ hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc.

Bài hc được trích dn t bài Vietnamese Boycott Chinese Products trên trang learningenglish.voanews.com. Đu tiên, chúng ta tóm tt ni dung hc:
- Phân biệt Boycott  Protest
- Phân biệt Fill in, Fill out và Fill up
- Phân biệt Nationalism  Patriotism
- Nghĩa của Disputed  Set up

I. HD 981: Tám chuyện từ vựng

1. Boycott (v)(n) bài trừ

Sự khác nhau giữa boycott và protest: Protest thể hiện sự không đồng tình (disapproval), phản đối (objection) bằng hành động của mình đối với những gì ai đó nói hoặc làm. Ví dụ như đi biểu tình (hold a demonstration/demonstrate). Hay như 1 cặp tình nhân vào quán ăn. Sau khi ăn xong, bạn gái nhất quyết đòi trả tiền. Bạn nam ok đồng ý. Ta nói "She paid, and he didn't protest".
Còn boycott chỉ sự từ chối tham gia mối quan hệ thương mại hoặc xã hội (refuse to take part in commercial or social relations) với 1 nước, tổ chức hoặc 1 cá nhân nào đó như là sự phản đối (protest) hoặc trừng phạt. Ví dụ, như trong bài sắp đọc: boycott Chinese products.

2. Disputed (adj) tranh chấp. Động từ và danh từ đều là dispute

Trong bài, disputed đi cùng với area và waters. Lưu ý từ waters ở dạng số nhiều, nghĩa là vùng biển như international waters (vùng biển quốc tế), territorial waters (vùng biển của lãnh thổ- lãnh hải). Còn water nghĩa là nước như trong nước ngọt-nước mặn- nước lợ (fresh water-salt water- brackish water).
Sự khác nhau giữa dispute và conflict:
  • Conflict chỉ trạng thái sẵn sàng đánh nhau, chiến tranh hoặc xung đột lợi ích, ý kiến (disharmony between interests, or ideas). Còn dispute chỉ tranh cãi về điều gì đó như sự thật hoặc tính hợp lệ.
  • Conflict cũng được coi là từ có nghĩa tổng quát (general term), trong khi dispute là 1 dạng của conflict.
Ví dụ: nói về sự bất ổn của Ukcraine gần đây, tờ NewYork Times có bài "Blast in Ukraine’s Capital Stirs Fears of New Conflict".
Còn nói về tranh chấp biển đảo giữa Việt Nam và Trung Quốc, trang wiki ghi "Territorial disputes in the South China Sea"
Tháng 5/2014, khi Trung Quốc đưa giàn khoan vào cùng với sự triển khai quân sự gần biên giới thì 1 bài báo dùng tít "Conflict Between China And Vietnam Is Imminent" - China Piles Troops, Tanks, Artillery And APCs Near Vietnam Border"

3. Fill (v) làm đầy, tràn đầy

Fill với nghĩa trên thường đi kèm với "with". Ví dụ 1 đứa trẻ con đang khóc, nước mắt tràn ra, ta dùng "The baby's eyes filled with tears"
Khi fill dùng với 1 số giới từ như in, out, up nghĩa sẽ khác.
  • Fill in là điền vào đơn (không điền hết các khoảng trống) . Ví dụ bạn phải tới bệnh viên khám và y tá đưa bạn tờ đơn. Nếu chỉ điền tên và số điện thoại y tá sẽ bảo: Fill in your name here and your phone number over there.
  • Còn fill out là điền toàn bộ đơn: Please fill out the form.
  • Fill up thường dùng với nghĩa làm đầy, giông như fill with. Ví dụ bạn đi đổ xăng cho xe máy, bạn bảo nhân viên bán xăng đổ đầy bình xăng: "Fill up my motorbike with premium gasoline"

4. Nationalism (n) tinh thần yêu nước

  • Nationalism chỉ sự yêu nước bắt nguồn từ văn hóa hoặc niềm tin rằng đất nước sẽ được lợi nếu hành động độc lập hơn là phụ thuộc. Sự yêu nước này được khơi gợi (aspire)  vì sự độc lập của đất nước dưới ảnh hưởng của nước ngoài.
  • Patriotism cũng chỉ tinh thần yêu nước nhưng ý nghĩa tổng quát hơn nationalism. Patriotism bắt nguồn từ mong muốn  hòa bình còn  nationalism chỉ sự yêu nước sẽ dùng đến quân sự.

5. Set up (v) thiết lập

Ví dụ: bạn đi ăn tối với người yêu và mong muốn có 1 bàn ăn thật lãng mạn, bạn có thể dùng "to set up a romantic dinner"
Hay máy tính bạn cần cài đặt 1 phầm mềm mới, bạn "install" phần mềm, tức là đưa file vào trong máy. Trong quá trình "install",  bạn sẽ thực hiện "set up" dựa theo các lựa chọn mà phần mềm đưa ra. Việt Nam mình khi cài phần mềm, hầu hết mọi người cứ chọn next-next-next là xong chứ cũng quan trọng bước "set up".
 

II. Bài đọc Anh ngữ của HD 981 

[showhide type="link2" more_text="Show more..." less_text="Show less..."]
Vietnamese Boycott Chinese Products
China recently withdrew an oil rig from in the South China Sea. Vietnam claims the same area. For Vietnamese, the waterway is known as the East Sea.
China’s deployment of the oil rig worsened ties between the two sides. The dispute has had a lasting effect on people in Vietnam.
Like many Vietnamese stores, this one is filled with products made in China. But a lot of these goods may not sell. Many Vietnamese are still angry about the oil rig dispute.
Every year, Phu Lang Huong buys school supplies for her children. This time, she says, she will buy only Vietnamese products. She says China has withdrawn its machinery from the disputed waters. But she says her first thought is that the Vietnamese people must buy products from Vietnam.
One advertising campaign is designed to increase feelings of nationalism or loyalty to the country. Part of the campaign uses the saying, “Vietnamese People Give Priority to Vietnamese Goods." In May, China set up the drilling platform in disputed waters near the Paracel islands. The action led to clashes between Chinese ships and Vietnamese fishing boats. Mai Mai is a college student in Hanoi. She says she still uses products made in China. “After this incident, there are so many slogans in the Internet, like ‘stop using Chinese goods’ or something like this. So many Vietnamese people they try to put their Chinese things away.” But she also says she will not buy new ones.
China was Vietnam’s largest trade partner last year. Vietnamese officials say the trade was worth more than $50 billion.
I’m Jeri Watson.
[/showhide]

 

III. Thảo luận từ vựng HD 981

Bạn sẽ nói tiếng Anh như thế nào trong những tình huống sau?
1-      Lớp cấp 3 họp mặt. Buổi gặp mặt tràn ngập tiếng cười (laughter)
2-      Bạn đang làm giám đốc tiếp thị của một công ty truyền thông. Bạn muốn nói thư kí thiết lập một buổi gặp mặt đầm ấm với đối tác.
3-      Bạn muốn nói Trung Quốc đã rút giàn khoan HD 981 khỏi vùng biển của Việt Nam vào tháng 7/2014.

 


No comments:

Post a Comment